Sử dụng thành ngữ khi nói tiếng Anh
1. A little bird told me
Meaning: (someone secretly told me) - Có người nói riêng cho tôi biết Example: A little bird told me that you and Cindy are going to get married. -Có người nói riêng cho tôi biết rằng anh và Cindy sắp lấy nhau. 2. A pain in the neck Meaning: (annoying) - Cái của nợ, làm phiền Example: Sometimes my younger brother can be a pain in the neck. -Đôi khi em trai tôi có thể là cái của nợ. 3. A piece of cake Meaning: (very easy) - Rất dễ Example: Learning to speak English is a piece of cake. - Học nói tiếng Anh rất dễ. 4. To lay off Meaning: (when an employer forces employees to leave their jobs) - Sa thải Example: The company laid off 50 workers last week. Now they have no job. - Tuần trước công ty đó đã sa thải 50 công nhân. Hiện giờ họ không có việc làm. 5. And pigs might fly Meaning:(to think something is impossible or unbelievable) - Chuyện / điều khó tin Example: A: I think I can win the lottery. - Tôi nghĩ là tôi có thể trúng vé số. B: Yeah? And I think pigs might fly! - Vậy sao? Tôi nghĩ quả là chuyện lạ! 6. To be dead tired Meaning: (to be exhausted) -Mệt nhừ Example: I’ve worked for 15 hours already today and I’m dead tired. - Hôm nay tôi đã làm việc 15 tiếng rồi và tôi mệt nhừ. 7. To call it a day Meaning: (stop working) -Ngừng làm việc Example: It’s already 5:00 pm. Let’s call it a day and go home. - 5 giờ chiều rồi. Chúng ta hãy ngừng làm việc và về nhà thôi. 8. To be in charge of Meaning: (to be the leader of) - Phụ trách, điều hành, chỉ huy Example: Do what Linda tells you to do because she’s in charge of this office. - Hãy làm những việc Linda bảo anh làm bởi vì cô ấy điều hành văn phòng này. 9. To be in the way Meaning: (to make oneself a nuisance / to be where someone or something doesn’t need you or it to be) - Kỳ đà cản mũi, cản trở Example: If my sister goes with me on my date with my boyfriend, she’ll really be in the way. - Nếu em gái tôi đi cùng tôi đến cuộc hẹn với bạn trai của tôi thì nó thực sự là kỳ đà cản mũi. 10. Be my guest Meaning: (please do whatever you would like to do) - Cứ tự nhiên, xin mời Example: If you want to go out, then be my guest, but I’m staying home. -Nếu bạn muốn đi chơi, xin cứ tự nhiên, nhưng tôi sẽ ở nhà. Part 2 – Phần 2 11. To be named after Meaning: (to be given the same name as) -Được đặt tên theo Example: I was named after my grandfather. - Tôi được đặt tên theo tên của ông nội tôi. 12. To be no big deal Meaning: (to be unimportant) - Không quan trọng Example: Don’t worry about losing the game. It’s no big deal. - Đừng bận tâm về việc thua trận đấu. Việc đó không quan trọng. 13. To be on top of the world Meaning: (to be very happy or successful) - Rất hạnh phúc, rất thành công Example: I’m on top of the world! My boss just raised my salary. - Tôi rất hạnh phúc! Sếp vừa mới tăng lương cho tôi. 14. To bear in mind / to keep in mind Meaning: (to remember) - Nhớ Example: When you go camping, you should bear in mind that it gets very cold at night. - Khi đi cắm trại, bạn nên nhớ rằng ban đêm trời rất lạnh. 15. Behind someone’s back Meaning: (to do something secretly without that person’s knowing) - Sau lưng, vắng mặt Example: I can’t believe that she went out on a date with him behind my back! - Tôi không thể tin được rằng cô ấy đã hẹn hò với anh ta sau lưng tôi! 16. To build castles in the air Meaning: (to have dreams or goals that are too high) - Mơ tưởng hão huyền Example: Susan, I’m happy that you want to be president of the United States, but don’t build castles in the air. - Susan, tôi rất vui vì bạn muốn trở thành tổng thống Mỹ, nhưng đừng mơ tưởng hão huyền như thế. 17. To drop someone a line Meaning: (to contact someone) - Viết thư (thường rất ngắn) cho ai đó Example: When I arrive in London, I’ll drop you a line to let you know I got there safely. - Khi tôi đến Luân Đôn, tôi sẽ viết thư cho vài hàng để anh biết tôi đã đến đó an toàn. 18. Easy come, easy go Meaning: (easy to get and easy to lose) - Dễ đến thì dễ đi, dễ được thì mất Example: A: Mary, I’m so sorry that your company lost that big client. - Mary, tôi rất tiếc rằng công ty của cô đã tuột mất khách hàng lớn đó. B: Oh well, easy come, easy go. -Ồ, dễ được thì dễ mất mà. 19. Every now and then Meaning: (sometimes) - Đôi khi, thỉnh thoảng Example: Every now and then my father takes my mother to see a movie. - Thỉnh thoảng cha tôi dẫn mẹ tôi đi xem phim. 20. To follow in someone’s footsteps Meaning: (to imitate someone) - Nối nghiệp ai đó, bắt chước ai đó Example: You’ve become a doctor just like your father. You really followed in his footsteps. - Anh đã trở thành bác sĩ hệt như cha anh. Anh thực sự nối nghiệp cha anh. |
Ðề: Sử dụng thành ngữ khi nói tiếng Anh
Hiểu được cả thành ngữ thì xem như hiểu được văn hóa.
|
Ðề: Sử dụng thành ngữ khi nói tiếng Anh
Trong khi giao tiếp tránh dùng slang!
|
Ðề: Sử dụng thành ngữ khi nói tiếng Anh
Nếu nge những thành ngữ này mà chưa biết ngĩa, dịch ra là hiểu nhầm chik lun ah. Thanks Pé Mém nhé ^^
|
Ðề: Sử dụng thành ngữ khi nói tiếng Anh
Trích:
|
Ðề: Sử dụng thành ngữ khi nói tiếng Anh
Những thành ngữ này, nếu dịch sát nghĩa hoặc chuyển sang thành ngữ tiếng Việt tương đương, rất thú vị. Ví dụ:
Trích:
Trích:
Trích:
B: Dzị hả? Còn tui thì nghĩ là con heo cũng biết bay! Trích:
Trích:
|
Ðề: Sử dụng thành ngữ khi nói tiếng Anh
còn mấy phần nữa mà Mém chưa có time gõ, hum nào rồi post cho các bạn tham khảo thêm nhé!
|
Ðề: Sử dụng thành ngữ khi nói tiếng Anh
Trích:
1. A little bird told me (Cái này đó giờ chưa nghe nên không dám bàn) 2. A pain in the neck: Một kiểu nói slang đồng nghĩa nhưng hơi tí tí tục (vì dùng chữ butt) chỉ dùng cho những người bạn thân hay là ngoài đời (Tuyệt không dùng nơi công sở trong môi trường business): A pain in the butt 3. A piece of cake: Cái này thường nghe. Nhất là lúc còn đi học. 4. Lay off - Cái này đi vào văn nói bình thường và cũng đã đi vào văn viết từ lâu mà nhất là gần đây mở báo ra đọc là thấy tin công ty A lay off bao nhiêu %, công ty B lay off bao nhiêu người. 5. And pigs might fly: Cái này đúng là slang diễn tả điều khó tin 6. To be dead tired: Cái này được sử dụng thông thường khi phải làm cho kịp deadline 7. To call it a day: Cái này được sử dụng thông dụng. Rất thường nghe vào khoảng 5 p.m để nói kết thúc một ngày làm việc và rời công ty. Một cách nói khác để kết thúc một cuộc họp thường được nghe là: Anyone has any questions? ...If not, let's call it a meeting. 8. To be in charge of: Cái này được dùng thông dụng trong nói và viết Một câu nói thường nghe là: Who's in charge here? (Không có chữ of sau charge) Ai có quyền ở đây? 9. To be in the way: Phổ biến trong nói bình thường và viết |
Ðề: Sử dụng thành ngữ khi nói tiếng Anh
Thanks for sharing!
|
Ðề: Sử dụng thành ngữ khi nói tiếng Anh
Trích:
|
Múi giờ GMT +7. Hiện tại là 02:15 PM. |
Website sử dụng phần mềm vBulletin phiên bản 3.6.8
do Công ty TNHH Jelsoft giữ bản quyền từ 2000 - 2024.
Hội CHS Lê Quý Đôn-Long An giữ bản quyền nội dung của website này